Sổ Tay Vật Lý 8

Sổ Tay Công Thức Vật Lý Lớp 8

Tổng hợp các công thức quan trọng trong phần Lý học - KHTN 8

A. MỘT SỐ CÔNG THỨC

I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Định nghĩa: Khối lượng riêng (D) của một chất được xác định bằng khối lượng (m) của một đơn vị thể tích (V) chất đó.

D = m / V

  • m: Khối lượng (kg hoặc g)
  • V: Thể tích (m³ hoặc cm³)
  • D: Khối lượng riêng (kg/m³ hoặc g/cm³)

Ví dụ:

Một khối hộp chữ nhật đặc, đồng chất có kích thước 12 cm x 16 cm x 20 cm, khối lượng 8 832 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hộp là?

Bài làm: Thể tích V = 12 * 16 * 20 = 3840 cm³. Khối lượng riêng D = 8832 / 3840 = 2.3 g/cm³.

II. ÁP SUẤT

Định nghĩa: Là độ lớn của áp lực (F) trên một đơn vị diện tích bị ép (S).

p = F / S

  • F: Lực ép (N)
  • S: Diện tích bị ép (m²)
  • p: Áp suất (N/m² hoặc Pascal (Pa))

Ví dụ:

Một người có khối lượng 65 kg đứng trên một cái ghế bốn chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 10 cm². Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là?

Bài làm: Tổng khối lượng m = 70 kg. Áp lực F = 10*m = 700 N. Tổng diện tích S = 4 * 10 cm² = 0,004 m². Áp suất p = 700 / 0,004 = 175 000 N/m².

III. LỰC ĐẨY ARCHIMEDES

Định nghĩa: Vật đặt trong chất lỏng chịu tác dụng một lực đẩy hướng thẳng đứng từ dưới lên trên có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

FA = d . V

  • d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m³)
  • V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m³)
  • FA: Lực đẩy Archimedes (N)

Ví dụ:

Một quả cầu kim loại được nhúng hoàn toàn vào một bể nước, làm dịch chuyển một thể tích nước là 50 cm³. Tính lực đẩy Archimedes. (Biết d nước = 10 000 N/m³).

Bài làm: V = 50 cm³ = 0,00005 m³. FA = 10000 * 0,00005 = 0,5 N.

B. MOMENT LỰC VÀ CÁC LOẠI ĐÒN BẨY

  • Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực.
  • Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn.
  • Giá của lực càng cách xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn.

B2. CÁC LOẠI ĐÒN BẨY

Dưới đây là một số ví dụ về các loại đòn bẩy trong đời sống:

Dụng cụ mở nắp chai

Đòn bẩy loại 2

Đôi đũa

Đòn bẩy loại 2

Cái kéo

Đòn bẩy loại 1

Dụng cụ kẹp hạt

Đòn bẩy loại 2

Cần câu cá

Đòn bẩy loại 2

Mái chèo thuyền

Đòn bẩy loại 1

Bập bênh

Đòn bẩy loại 1

Xe rùa

Đòn bẩy loại 2

Bơm nước tay

Đòn bẩy loại 1

C. ĐIỆN

C1. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

  • Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
  • Tương tác: Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
  • Vật mang điện tích dương do mất electron, vật mang điện tích âm do nhận thêm electron.

C2. DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN

  • Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
  • Nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện cho các thiết bị điện hoạt động (pin, acquy,...).
  • Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua. Vật không dẫn điện (vật cách điện) là vật không cho dòng điện chạy qua.

C3. MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN

Mạch điện đơn giản gồm có nguồn điện, dây nối, công tắc và thiết bị điện tiêu thụ năng lượng điện. Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.

C4. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

  • Tác dụng nhiệt: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
  • Tác dụng phát sáng: Dòng điện đi qua bóng đèn làm bóng đèn phát sáng.
  • Tác dụng hóa học: Dùng để mạ điện cho các đồ vật.
  • Tác dụng sinh lí: Dòng điện qua cơ thể người gây co giật, nguy hiểm. Ứng dụng trong y học (máy sốc tim).
  • Tác dụng từ: Làm quay kim nam châm, tạo ra nam châm điện.

C5. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

Cường độ dòng điện (I): Đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Đơn vị là Ampe (A). Đo bằng ampe kế mắc nối tiếp.

Hiệu điện thế (U): Đặc trưng cho khả năng sinh ra dòng điện của nguồn. Đơn vị là Vôn (V). Đo bằng vôn kế mắc song song.

C6. THỰC HÀNH ĐO - ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ SONG SONG

Đoạn mạch nối tiếp

I = I₁ = I₂

U = U₁ + U₂

Đoạn mạch song song

I = I₁ + I₂

U = U₁ = U₂

D. NHIỆT

D1. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG

  • Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • Năng lượng nhiệt (Nhiệt năng): Năng lượng vật có được do chuyển động nhiệt.
  • Nội năng: Tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật.

D2. THỰC HÀNH ĐO NĂNG LƯỢG NHIỆT BẰNG JOULEMETER

Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên:

Q = m . c . ∆t

  • m: khối lượng chất (kg)
  • c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
  • ∆t: độ tăng nhiệt độ (°C hoặc K)

D3. SỰ TRUYỀN NHIỆT

  • Dẫn nhiệt: Truyền năng lượng qua va chạm trực tiếp giữa các phân tử. Xảy ra chủ yếu ở chất rắn.
  • Đối lưu: Truyền năng lượng bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí di chuyển.
  • Bức xạ nhiệt: Truyền năng lượng thông qua tia nhiệt, có thể truyền trong chân không.

D4. SỰ NỞ VÌ NHIỆT

  • Các chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
  • Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  • Sự nở đặc biệt của nước: Ở 4°C, nước có thể tích nhỏ nhất (khối lượng riêng lớn nhất).