1. Mol
Tính số nguyên tử/phân tử từ số mol
n: Số mol (mol).
Ví dụ:
Số phân tử trong 0,2 mol O2 là: 0,2 . 6,022 . 1023 = 1,2044 . 1023 phân tử.
Tính số mol từ số nguyên tử/phân tử
n: Số mol (mol).
Ví dụ:
Tính số mol của 1,2044.1023 phân tử Fe2O3:
n = (1,2044 . 1023) / (6,022 . 1023) = 0,2 mol.
Tính khối lượng mol (M)
M: Khối lượng mol (g/mol).
m: Khối lượng (g).
n: Số mol (mol).
Ví dụ:
Tính khối lượng mol của chất X, biết 0,1 mol X nặng 4,4g.
MX = 4,4 / 0,1 = 44 (g/mol).
Tính số mol (n) từ khối lượng
n: Số mol (mol).
m: Khối lượng (g).
M: Khối lượng mol (g/mol).
Ví dụ:
Số mol của 6,4 gam đồng (Cu) là: nCu = 6,4 / 64 = 0,1 (mol).
Tính khối lượng (m) từ số mol
m: Khối lượng (g).
n: Số mol (mol).
M: Khối lượng mol (g/mol).
Ví dụ:
Khối lượng của 0,1 mol đồng (Cu) là:
mCu= 0,1 . 64 = 6,4 (g).
Tính thể tích chất khí (V) từ số mol (đkc)
V: Thể tích (L).
n: Số mol (mol).
*Áp dụng ở điều kiện chuẩn: 25°C, 1 bar.
Ví dụ:
Thể tích của 0,2 mol khí O2 (đkc) là: V = 0,2 . 24,79 = 4,958 (L).
Tính số mol (n) từ thể tích chất khí (đkc)
n: Số mol (mol).
V: Thể tích (L).
*Áp dụng ở điều kiện chuẩn: 25°C, 1 bar.
Ví dụ:
Số mol của 2,479 lít khí CO2 (đkc) là: n = 2,479 / 24,79 = 0,1 (mol).
Tính số mol nguyên tử từ công thức hóa học
Trong hợp chất AxBy:
Ví dụ:
Tính số mol nguyên tử H có trong 0,4 mol H2O:
nH = nH₂O . 2 = 0,4 . 2 = 0,8 (mol).
2. Tỉ khối chất khí
Tỉ khối của khí A đối với khí B
dA/B: Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA, MB: Khối lượng mol của khí A và khí B (g/mol).
Ví dụ:
So sánh khí O2 (M=32) và H2 (M=2): dO2/H2 = 32 / 2 = 16. Vậy khí oxygen nặng hơn khí hydrogen 16 lần.
Tỉ khối của khí A đối với không khí
dA/kk: Tỉ khối của khí A đối với không khí.
MA: Khối lượng mol của khí A (g/mol).
Ví dụ:
Khí O2 (M=32) nặng hay nhẹ hơn không khí? dO₂/kk = 32 / 29 ≈ 1,1. Vậy khí O2 nặng hơn không khí.
3. Độ tan (S)
Tính độ tan
S: Độ tan (g/100g nước).
mct: Khối lượng chất tan (g).
mnước: Khối lượng nước (g).
Ví dụ:
Hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2CO3 là: S = (53 / 250) * 100 = 21,2 (g/100g nước).
4. Nồng độ dung dịch
Tính nồng độ phần trăm (C%)
C%: Nồng độ phần trăm (%).
mct: Khối lượng chất tan (g).
mdd: Khối lượng dung dịch (g).
Ví dụ:
Dung dịch chứa 20g NaCl trong 80g nước. Khối lượng dung dịch là 20 + 80 = 100g. Nồng độ phần trăm là: C% = (20 / 100) * 100% = 20%.
Tính nồng độ mol (CM)
CM: Nồng độ mol (mol/L hoặc M).
nct: Số mol chất tan (mol).
Vdd: Thể tích dung dịch (L).
Ví dụ:
200ml (0,2 L) dung dịch chứa 0,02 mol NaCl. Nồng độ mol là: CM = 0,02 / 0,2 = 0,1 M.
Pha trộn 2 dung dịch (không phản ứng)
Khi trộn dung dịch 1 và dung dịch 2:
- Khối lượng chất tan sau trộn: mct_sau = mct_1 + mct_2
- Khối lượng dung dịch sau trộn: mdd_sau = mdd_1 + mdd_2
- Số mol chất tan sau trộn: nsau = n1 + n2
- Thể tích dung dịch sau trộn: Vsau ≈ V1 + V2
Ví dụ:
Trộn 300ml (0,3L) dd NaOH 1M với 200ml (0,2L) dd NaOH 2M.
nNaOH(1) = 0,3 . 1 = 0,3 mol; nNaOH(2) = 0,2 . 2 = 0,4 mol
nNaOH(sau) = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol
Vdd(sau) = 0,3 + 0,2 = 0,5 L
CM(sau) = 0,7 / 0,5 = 1,4 M
5. Tính theo phương trình hóa học
Các bước giải chung
- Bước 1: Quy đổi các dữ kiện đề bài về số mol (n).
- Bước 2: Viết phương trình hóa học (PTHH) và cân bằng.
- Bước 3: Dựa vào tỉ lệ hệ số trong PTHH để tìm số mol chất cần tính.
- Bước 4: Quy đổi số mol vừa tìm được về đại lượng theo yêu cầu (khối lượng, thể tích,...).
Dạng bài toán cơ bản
Ví dụ:
Hòa tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol
Theo PTHH, nH₂ = nZn = 0,01 mol
VH₂ (đkc) = 0,01 . 24,79 = 0,2479 L
Dạng bài toán có chất dư
Khi bài toán cho dữ kiện của 2 chất tham gia, cần xác định chất nào phản ứng hết, chất nào dư. Mọi tính toán về sản phẩm đều dựa vào chất phản ứng hết.
Ví dụ:
Cho 8,1g Al vào dung dịch chứa 29,4g H2SO4.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 8,1 / 27 = 0,3 mol; nH₂SO₄ = 29,4 / 98 = 0,3 mol
Xét tỉ lệ: nAl/2 = 0,15 và nH₂SO₄/3 = 0,1.
Vì 0,15 > 0,1 nên Al dư, H2SO4 hết.
Tính theo H2SO4: nH₂ = nH₂SO₄ = 0,3 mol.
VH₂ (đkc) = 0,3 . 24,79 = 7,437 L.
6. Hiệu suất phản ứng (H%)
Dạng 1: Tính hiệu suất phản ứng
Ví dụ:
Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2.
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
nKClO₃ = 19,6 / 122,5 = 0,16 mol
Theo PTHH, nO₂(lý thuyết) = 3/2 * nKClO₃ = 0,24 mol
nO₂(thực tế) = 0,18 mol
H% = (0,18 / 0,24) * 100% = 75%
Dạng 2: Tính lượng sản phẩm thực tế
Ví dụ:
Nung 50g CaCO3 (H=90%) thu được bao nhiêu gam CaO?
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2
nCaCO₃ = 50 / 100 = 0,5 mol
nCaO(lý thuyết) = nCaCO₃ = 0,5 mol
nCaO(thực tế) = 0,5 . 90% = 0,45 mol
mCaO(thực tế) = 0,45 . 56 = 25,2 g
Dạng 3: Tính lượng chất phản ứng cần dùng
Ví dụ:
Cần bao nhiêu gam KNO3 để điều chế 0,64g O2 (H=80%)?
PTHH: 2KNO3 → 2KNO2 + O2
nO₂ = 0,64 / 32 = 0,02 mol
nKNO₃(lý thuyết) = 2 * nO₂ = 0,04 mol
nKNO₃(cần dùng) = 0,04 / 80% = 0,05 mol
mKNO₃(cần dùng) = 0,05 . 101 = 5,05 g
7. Cách đọc tên các chất
Acid
HCl: Hydrochloric acid
H2SO4: Sulfuric acid
HNO3: Nitric acid
Base
Tên kim loại (+ hóa trị) + hydroxide
NaOH: Sodium hydroxide
Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide
Oxide
Oxide KL: Tên KL (+ hóa trị) + oxide
Oxide PK: (Tiền tố) + Tên PK + (tiền tố) + oxide
Fe2O3: Iron (III) oxide
CO2: Carbon dioxide
Muối
Tên kim loại (+ hóa trị) + tên gốc acid
Na2CO3: Sodium carbonate
FeCl3: Iron (III) chloride
Bảng một số gốc acid thường gặp
Gốc acid | Tên gọi |
---|---|
-Cl | chloride |
-NO3 | nitrate |
=SO4 | sulfate |
=CO3 | carbonate |
≡PO4 | phosphate |